000 02160nam a22003857a 4500
001 28725
005 20241109222049.0
008 221222s2020 vm ||||| |||||||||||vie d
020 _a9786043041491 :
_c238.000 VND
040 _aLIB.UNETI
_bvie
_cLIB.UNETI
_eAACR2
041 0 _avie
044 _avm
082 _a658.3
_bQ256T
245 0 0 _aQuản trị nguồn nhân lực logistics ở Việt Nam :
_bSách chuyên khảo tái bản lần 1 /
_cĐặng Đình Đạo ... [và những người khác]
250 _aTái bản lần 1
260 _aHà Nội :
_bDân Trí,
_c2020
300 _a503 tr. :
_bhình vẽ, bảng ;
_c24 cm
520 3 _aHội nhập kinh tế quốc tế đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho nguồn nhân lực logistics Việt Nam. Điều này cũng đồng nghĩa với việc nguồn nhân lực logistics phải nâng cao trình độ chuyên môn, được đào tạo bài bản,chất lượng cao để phát triển trong thời kỳ mới. Logistics được coi là ngành "dịch vụ cơ sở hạ tầng" của nền kinh tế, không chỉ đem lại nguồn lợi to lớn đối với quốc gia, mà còn có vai trò quan trọng trong đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế. Đối với những nước đang phát triển, nguồn doanh thu từ logistics khoảng 15% đến 20% GDP. Với nước kém phát triển thì tỉ lệ này có thể hơn 30%. Trong phạm vi bài này, các tác giả đề cập đến một số vấn đề nguồn nhân lực logistics và giải pháp phát triển - Một yếu tố quan trọng kiến tạo môi trường logistics Việt Nam ngang tầm các nước.
651 4 _aViệt Nam
653 _aLogistics
653 _aNhân lực
653 _aQuản trị
690 _a01
691 _a35
691 _a33
691 _a64
691 _a40
691 _a62
700 1 _aĐặng, Thị Thúy Hồng
700 1 _aNguyễn, Đức Diệp
700 1 _aNguyễn, Thị Diệu Chi
700 1 _aĐặng, Đình Đào
700 1 _aNguyễn, Thị Thúy Hồng
942 _cSTK
999 _c8187
_d8187